12 thì cơ bản trong tiếng Anh và cách sử dụng chính xác nhất

Trong tiếng Anh có tất cả 12 thì cơ bản với các cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết khác nhau. Dưới đây là tổng hợp công thức thành lập, dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh và cách sử dụng các thì này để các bạn dễ dàng phân biệt và nắm rõ

>>> Xem thêm bài viết 5 điều bạn nên biết trước khi học tiếng Anh

  1. Thì hiện tại đơn Simple Present

Với động từ thường

– Khẳng định: S + Vs/es + O

– Phủ định: S + Do/Does + Not + V + O

– Nghi vấn: Do/Does + S + V + O?

Với động từ tobe

– Khẳng định: S + am/is/are + O

– Phủ định: S + am/is/are + Not + O

– Nghi vấn: Am/is/are + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently

Cách dùng:

– Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

Ex: The sun rises in the east

Tom comes from England

– Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại

Ex: Mary often goes to school by bicycle

I get up early every morning

Lưu ý: Ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là o, s, x, ch, sh

– Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well

– Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển

Ex: The train leaves at 8 am tomorrow

  1. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous

Công thức

– Khẳng định: S + be (am/is/are) + V_ing + O

– Phủ định: S + be + Not + V_ing + O

– Nghi vấn: Be + S + V_ing + O?

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng

– Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại

Ex: The children are playing football now

– Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh

Ex: Look! The child is crying

Be quiet! The baby is sleeping in the next room

– Diễn tả một hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ always

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn’t remember

– Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomorrow

Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, etc

Thay vào đó, chúng ta dùng thì hiện tại đơn với các động từ này

Ex: I am tired now

She wants to go for a walk at the moment

Do you understand your lesson?

>>> Xem thêm bài viết học tiếng Anh ở đâu tại Đà Nẵng

  1. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect

Công thức

– Khẳng định: S + have/has + Past participle(V3) + O

– Phủ định: S + have/has + NOT + Past participle + O

– Nghi vấn: Have/has + S + Past participle + O

Từ nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before,…

Cách dùng

– Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ

– Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ

– Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc). Khi người nói dùng since, người nge phải tính thời gian là bao lâu

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu

Ex: I’ve done all my homeworks

She has lived in liverpool all her life

  1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous

Công thức

– Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O

– Phủ định: S + hasn’t/haven’t + been + V_ing + O

– Nghi vấn: Has/Have + S + been + V_ing + O

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far

Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai)

Ex: She has been waiting for you all day

It has been raining

  1. Thì quá khứ đơn – Simple Past

Với động từ thường

– Khẳng định: S + V_ed + O

– Phủ định: S + did + Not + V + O

– Nghi vấn: Did + S + V + O?

Với động từ to be

– Khẳng định: S + was/were + O

– Phủ định: S + was/were + Not + O

– Nghi vấn: Was/were + S + O

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định

Ex: She went home every Friday

He visited his parents every weekend

  1. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous

Công thức

– Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

– Phủ định: S + wasn’t/weren’t + V_ing + O

– Nghi vấn: Was/Were + S + V_ing + O?

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon)

Cách dùng

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra

While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

Ex: I was listening to the news when she phoned

I was walking in the street when I suddenly fell over

  1. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect

Công thức

– Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O

– Phủ định: S + hadn’t + Past Participle + O

– Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for,…

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ

Ex: I met them after they had divorced each other

We had had lunch when she arrived

  1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous

Công thức

– Khẳng định: S + had + been + V_ing + O

– Phủ định: S + hadn’t + been + V_ing + O

– Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?

Từ nhận biết: Until then, by the time, prior to that time, before, after

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

Ex: Sam gained weight because he had been overeating

I had been thinking about that before you mentioned it

  1. Thì tương lai – Simple Future

Công thức

Công thức

– Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

– Phủ định: S + shall/will + NOT + V(infinitive) + O

– Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?

Cách dùng

Thì tương lai đơn được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó

Ex: We will see what we can di’t help you

Will you come to lunch?

  1. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous

Công thức

– Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing + O

– Phủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing + O

– Nghi vấn: shall/will + S + be + V_ing + O

Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, and soon

Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai hay hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. Đôi khi nó diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

Ex: We will be climbing on the mountain at this time next Saturday

The party will be starting at ten o’clock

  1. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect

Công thức:

– Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle

– Phủ định: S + shall/will + NOT + be + V_ing + O

– Nghi vấn: shall/will + NOT + be + V_ing + O?

Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai

Ex: I will have finished my homework before 11 o’clock this evening

When you come back, i will have typed this email

  1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous

Công thức

– Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O

– Phủ định: S + shall/will + NOT + have been + V_ing + O

– Nghi vấn: shall/will + S + have been + V_ing + O

Cách dùng

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai

Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month

They will have been talking with each other for an hour by the time I get home

Trên đây là các thì trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng thật chính xác, ngoài ra để hoàn thiện hơn ngữ pháp tiếng Anh của mình bạn nên tham gia các khóa học tại Trường Cao Đẳng Lạc Việt. Tại đây bạn sẽ được trang bị và làm quen với nhiều từ vựng, ngư pháp, đồng thời phát triển kỹ năng nghe giúp học viên xây dựng được một nền tảng vững chắc cho các khóa học cũng như công việc sau này

Chia sẻ bài viết