ĐIỀU DƯỠNG NHA KHOA
Chuyên ngành đào tạo: Điều dưỡng chuyên ngành Nha khoa.
Chức danh sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Điều dưỡng chuyên ngành Nha khoa.
Thời gian đào tạo: 06 tháng.
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung cấp Y sĩ hoặc Điều dưỡng.
I.GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình chứng chỉ Điều dưỡng chuyên ngành nha khoa cho đối tượng Điều dưỡng, Phục hình răng được thiết kế để đào tạo người Điều dưỡng chuyên ngành nha khoa thực hiện các nhiệm vụ sau :
- Thực hiện các kỹ thuật dự phòng nha khoa, kỹ thuật chăm sóc các bệnh răng miệng thông thường;
- Sử dụng, bảo quản trang thiết bị, hồ sơ bệnh án trong phạm vi được phân công, phát hiện và xử lý lỗi kỹ thuật đơn giản, chịu trách nhiệm cá nhân về những phương tiện, tài sản được phân công;
- Ghi chép, vào sổ, thống kê các hoạt động chuyên môn theo mẫu quy định. Lưu trữ, bảo quản các tài liệu trong lĩnh vực được giao;
- Tham gia kiểm tra, đánh giá công tác chuyên môn của khoa/phòng Nha khoa khi được phân công;
- Tham gia giáo dục sức khoẻ răng miệng cho người bệnh, người khoẻ mạnh, gia đình và cộng đồng phòng ngừa những bệnh răng miệng thứ phát, tham gia chương trình chăm sóc răng miệng ban đầu cho trẻ em ở trường học.
II.MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo người Điều dưỡng chuyên ngành Nha khoa trình độ trung cấp có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp để chăm sóc sức khoẻ răng, miệng cho các đối tượng trong bệnh viện và ngoài cộng đồng; góp phần đáp ứng nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
- Người Điều dưỡng chuyên ngành Nha khoa có kiến thức cơ bản chuyên ngành nha làm nền tảng cho các kỹ thuật chăm sóc sức khoẻ răng, miệng.
- Có kỹ năng thực hành nghề nghiệp cơ bản như sau: Phụ giúp cho bác sỹ răng, hàm,mặt tại các phòng khám Nha khoa. Sử dụng và bảo quản được vật liệu, dụng cụ trang thiết bị thuộc chuyên ngành Nha khoa. Thực hiện công tác điều dưỡng cơ bản tại phòng khám, điều trị răng, hàm, mặt;
- Thực hiện công tác chăm sóc sức khoẻ răng, hàm mặt ban đầu ở cộng đồng, khám định kỳ, phát hiện sớm một số bệnh lý răng miệng thông thường và tình trạng bất thường để xử trí hoặc chuyển tuyến trên;
III. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.Khối lượng kiến thức, kỹ năng tối thiểu và thời gian đào tạo
– Khối lượng kiến thức tối thiểu: 29 đơn vị học trình;
– Thời gian đào tạo: 6 tháng (26 tuần).
2.Cấu trúc chương trình và thời lượng
TT | Học phần | Số tiết | ĐƠN VỊ
HỌC TRÌNH |
||||
LT | TH | TS | LT | TH | TS | ||
I | Các học phần chuyên ngành | 195 | 180 | 375 | 13 | 6 | 19 |
1 | Giải phẫu sinh lý răng miệng | 30 | 30 | 60 | 2 | 1 | 3 |
2 | Giáo dục nha khoa | 15 | 30 | 45 | 1 | 1 | 2 |
3 | Nha khoa dự phòng | 30 | 30 | 60 | 2 | 1 | 3 |
4 | Bệnh lý răng miệng | 30 | 0 | 30 | 2 | 0 | 2 |
5 | Chăm sóc sức khoẻ răng miệng | 30 | 30 | 60 | 2 | 1 | 3 |
6 | Sử dụng bảo quản vật liệu và trang thiết bị nha khoa | 15 | 60 | 75 | 1 | 2 | 3 |
7 | Chăm sóc sức khoẻ răng miệng cộng đồng | 30 | 0 | 30 | 2 | 0 | 2 |
8 | Tổ chức quản lý khoa/phòng răng – hàm – mặt | 15 | 0 | 15 | 1 | 0 | 1 |
II | Thực tập nghề nghiệp | 0 | 240 | 240 | 6 | 6 | |
Thực tập lâm sàng I | 0 | 120 | 120 | 0 | 3 | 3 | |
Thực tập lâm sàng II | 0 | 120 | 120 | 0 | 3 | 3 | |
III | Thực tập tốt nghiệp | 0 | 160 | 160 | 0 | 4 | 4 |
TỔNG CỘNG | 195 | 580 | 775 | 13 | 16 | 29 |